Hàm bỏ qua block là tính năng tiêu chuẩn của hầu như mọi bộ điều khiển CNC. Mục đích chính là cung cấp tính linh hoạt cao hơn cho nhà lập trình khi thiết kế chương trình để không xảy ra quá hai khả năng ưa chạm. Nếu không có hàm bỏ qua block, phương pháp duy nhất là viết hai chương trình gia công riêng rẽ, mỗi chương trình chỉ dành cho một khả năng.
CÁC ỨNG DỤNG CƠ BẢN
Để hiểu bản chất của hai khả năng va chạm, bạn hãy xét ứng dụng lập trình dưới đây. Yêu cầu là viết chương trình cắt gọt bề mặt. Vấn đề là phôi gia công cung cấp cho máy CNC có kích thước không đồng nhất. Một số phôi có kích cỡ hơi nhỏ hơn chí cần một lần gia công cắt gọt, số khác lớn hơn đòi hỏi hai lần cắt. Đây là điều bình thường trong xưởng cơ khí, cần được xử lý một cách hiệu quả. Bạn có thể viết hai chương trình nhưng sẽ không hiệu quả bằng một chương trình sử dụng hàm bỏ qua block.
Điều này minh họa tình huống hai lựa chọn mâu thuẫn được yêu cầu đồng thời trong một chương trình. Giải pháp dễ thấy nhất là chuẩn bị hai chương trình cho từng lựa chọn. Nhiệm vụ này dễ thực hiện nhưng rất nhàm chán, tốn thời gian và không hiệu quả. Giải pháp thứ hai là viết một chương trình với các chuyển động dao dể gia công cắt cho cả hai khả năng. Để tránh chạy dao vô ích cho các chi tiết chỉ yêu cầu một lần cắt gọt, hàm bỏ qua block được đưa vào chương trình và áp dụng cho tất cả các block liên quan với lần cắt gọt thứ nhất. Lần cắt gọt “thứ hai” sẽ áp dụng cho mọi chi tiết.
Ứng dụng tiếp theo của hàm bỏ qua block là sự chuyển đổi trạng thái ON/OFF có chọn lọc, chẳng hạn hàm chất làm nguội, dừng chương trình có lựa chọn, xác lập lại chương trình. Hàm này còn hữu dụng khi cần bỏ qua sự thao tác chương trình xác định, áp dụng hoặc không áp dụng dao đã chọn cho gia công chi tiết. Quyết định lập trình bất kỳ yêu cầu lựa chọn từ hai tùy chọn được xác định trước thường cho phép sử dụng hàm bỏ qua block.
KÝ HIỆU BỎ QUA BLOCK
Bạn cần dùng ký hiệu lập trình đặc biệt để xác nhận hàm bỏ qua block trong chương trình.
Ký hiệu này là dấu nghiêng phải [ / ]. Hệ thống sẽ công nhận dấu này là mã để bỏ qua block. ĐỐI với hầu hết các ứng dụng lập trình CNC, dấu nghiên này là ký tự thứ nhất trong block.
Trên một so hệ điều khiển, mã bỏ qua block còn có thể được sử dụng một cách chọn lọc cho các địa chỉ bền trong block, thay vì ở đầu block. Bạn hãy xem sổ tay hướng dẫn để biết kỹ thuật này có sử dụng được hay không?
Ví dụ 2
N6 . . .
N7 G00 X50 . 0 / M08
N8 G01 . . .
Nếu hệ điều khiển chu phép bỏ qua block bên trong block lập trình, mọi lệnh đứng trước dấu nghiêng đều được thực thi, bất kể xác lập chuyển đổi bỏ qua block. Nếu hàm bỏ qua block hoạt động (ON), chỉ các lệnh tiếp sau mã dấu nghiêng bị bỏ qua. Trong Ví dụ 2, hàm chất làm nguội M08 (block 07) sẽ bị bỏ qua. Nếu hàm bỏ qua block không hoạt động (OFF), toàn bộ block trong Ví dụ 2 sẽ được thực thi, kể cả hàm chất làm nguội.
XÁC LẬP BỘ ĐIỂU KHIỂN
Bất kể vị trí dấu nghiêng trong block, chương trình sẽ được xử lý theo hai cách, hoặc thực thi toàn bộ, hoặc các lệnh sau dấu nghiêng sẽ bị bỏ qua. Quyết định về sử dụng hay không sử dụng hàm bỏ qua block được thực hiện trong quá trình gia công thực tế, tùy thuộc vào người vận hành và kiểu gia công. Đôi với mục đích này, nút nhấn, hoặc công tắc chuyển đổi, hoặc sự lựa chọn khoản mục menu được cung cấp trên khoảng điều khiển của máy CNC. Sự lựa chọn hàm bỏ qua block có thể là hoạt động (ON) hoặc không hoạt động (OFF).
Hầu hết các chương trình đều không đòi hỏi các mã bỏ qua block. Trong các trường hợp đó, chế độ xác lập đối với hàm bỏ qua block trênbảng điều khiển là không cần thiết, tuy nhiên bạn vẫn nên dùng chế độ OFF. Xác lập công tắc này trở nên rất quan trọng, nếu chương trình có ít nhất một block chứa ký hiệu dấu nghiêng. Xác lập hoạt động ON cho phép bỏ qua mọi lệnh trong block tiếp sau dấu nghiêng trong khi thực thi chương trình. Xác lập không hoạt động OFF cho phép bộ điều khiển bỏ qua mã dấu nghiêng và xử lý tất cả các lệnh trong chương trình.
Hàm bỏ qua block xác lập theo vị trí ON có nghĩa là “bỏ qua mọi lệnh block đứng sau dấu nghiêng”
Hàm bỏ qua block xác lập theo vị trí OFF có nghĩa là “thực thi tất cả các lệnh block”
Trong ví dụ nêu trên, nội dưng của các block N4, N5, và N6 sẽ bị bỏ qua, nếu hàm bỏ qua block là ON. Chúng sẽ được xử lý, nếu xác lập công tắc là OFF. Ví dụ 2, chứa dấu nghiêng trong block N7. Ký hiệu dấu “nghiêng đứng trước hàm M08 (chất làm nguội ON). Nếu công tắc hàm bỏ qua block là ON, chất làm nguội sẽ bị bỏ qua; nếu là OFF, hàm làm nguội sẽ hoạt động, ững dụng này có thể hữu dụng trong chế độ chạy khô, bỏ qua sự làm nguội trong khi kiểm chứng chương trình.
Một số bộ điều khiển chỉ cho phép đặt mã dấu nghiêng ỏ vị trí ký tự thứ nhất trong block: /N