PHÔTPHAT HÓA SẮT THÉP
Phôtphat hoá sắt thép, tiến hành xử lý sắt thóp trong dung dịch có muối ion kim loại kiềm tính hoặc có ion Zn+2, Mn+2, Ca+2, Fe+2, trên bề mặt hình thành màng muối ổn định, không hòa tan trong nước. Màng phôtphat thường dùng làm lớp lót cho sơn, lớp chống gỉ sắt, thép bôi trơn gia cống nguội, giảm ma sát và cách điện.
CHỦNG LOẠI PHÔTPHAT HÓA
1. Phân loại phôtphat hóa theo nhiệt độ
a. Phôtphat hóa ờ nhiệt độ cao
Phôtphat hóa ở nhiệt độ 80 – 100 độ C, tốc độ tạo màng nhanh, độ dày màng phôtphat 10 – 30 g/m2, tiêu hao nâng lượng lớn, kết tủa nhiều. dùng để chống gỉ và giảm ma sát của sắt thép.
b. Phôtphat hóa ở nhiệt độ trung bình
Phôtphat hóa ở nhiệt độ 50 – 75°c, thời gian xử lý 5 – 15 phút, độ dày màng l – 7 g/m2, là công nghệ phôtphat được dùng rộng rãi nhất. Chủ yếu dùng để chống gỉ, giảm ma sát bôi trơn gia công nguội.
c. Phôtphat ở nhiệt độ thường 10 – 400 °c
Phôtphat hóa ờ nhiệt độ thường tạo màng chậm, tiêu hao năng lượng ít, độ dày màng 0,2 – 7 g/m2, quá trình phôtphat hóa phái có chất xúc tiến, để nâng cao tốc độ phôtphat hóa.
2. Phân loại phôt phat hóa theo thành phần dung dịch
a. Phôt phat hóa hệ kẽm
Phôt phat hoá hệ kẽm gồm có hệ kẽm, hệ canxi – kẽm, hệ kẽm – mangan, ion kim loại trong dung dịch phôtphat hóa kẽm là Zn+2, thành phân màng Zn2Fe(P04)2 4H20, Zn,(P04)2 4H20, ion kim loại trong dung dịch phôtphat hệ kẽm – mangan là Zn+2 và số lượng ít Mn+2, thành phần màng là Zn2Mn(P04)2 4H20, Zn,(P04)2 4H20, hệ kẽm – canxi có ion Ca+2, thành phần màng Zn2Ca(P04)2 2H20.
b. Photphat hóa hệ sắt
Trong dung dịch phôtphai hóa hệ sắt có lượng nhất định ion Fe, màng mỏng, trọng lượng màng 03 – 1 g/m2. tính chống gỉ không cao, nhưng độ bám chắc tốt, thường dùng để sơn lót.
c. Phôtphat hệ Mangan
Phôtphat hóa hệ Mangan có hệ thuần Man can, hệ Mangan – kẽm, hệ Mang an – sắt. Thành phẩn chủ yếu trong dung dịch phôt phat là ion Mn+2, màng phôt phat dày. trọng lượng màng 10-43 g/m2, tính bôi trơn và tính chống gỉ của màng tốt, dùng để làm màng chịu mài mòn và giảm ma sát.
3. Thành phần và tính chất màng
Thành phần và tính chất màng quyết định bởi tính chất kim loại nền và trạng thái bề mặt. Thành phần và chế độ công nghệ phôtphat hóa xem bảng 20-1.