PHÂN TÍCH DUNG DỊCH MẠ ĐỒNG
1. Phân tích dung dịch mạ đồng xianua
a. Phân tích đồng
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 2 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 250 ml, cho 5 ml H2S04, 6-8 giọt H2O2 gia nhiệt đến khi có khói trắng bay lên, để nguội cho 200 ml nước, cho NH4OH đến khi có màu xanh da trời nhạt, cho 8 – 10 giọt chỉ thị PAN, dùng dung dịch EDTA 0,05M đế chuẩn đến khi có màu xanh lục là điểm kết thúc.
Tính toán
M: Nồng độ phân tử gam dung dịch EDTA / V: số ml dung dịch EDTA tiêu hao / n: Số ml dung dịch mạ.
b. Phân tích NaCN tự do
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 2 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 250 ml, cho 40 ml nước, 2 ml KI 10%. Dùng dung dịch AgNO3 0,1N để chuẩn đến khi bắt đầu xuất hiện vẫn đục là điểm kết thúc.
N: Nồng độ đương lượng AgNO3 / V: số ml dung dịch AgN03 tiêu hao
Chú ý:
Giữ dung dịch lại để phân tích NaOH.
c. Phân tích NaOH
Phương pháp phân tích
Trong dung dịch sau khi phán tích NaCN tự do. cho vào 20 ml BaCh 10%, chuyển vào bình định mức 200 ml, cho nước đến vạch khắc độ. lắc đều. lọc qua giấy lọc. Dùng ống hút, hút 50 ml dung dịch lọc này cho vào bình tam giác 250 ml, cho 50 ml nước, vài giọt phenolphtalein, dùng dung dịch HCl 0.2N để chuẩn đến khi có màu đỏ là điểm kết thúc.
Tính toán
N: Nồng độ đương lượng dung dịch HCl / V : số ml dung dịch HCl tiêu hao
2. Phân tích dung dịch mạ đồng axít
a. Phân tích đồng
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 2 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 500 ml, cho 8 giọt H202, 50 ml nước đun sôi để nguội, cho 150 ml nước, 1g NH4F và 6 giọt trietanolamin, cho NH4OH đến khi có màu nâu xanh da trời nhạt, cho 10 – 12 giọt chỉ thị PAN, dùng dung dịch EDTA 0,05M để chuẩn đến khi có màu xanh lục là điểm kết thúc.
b. Tính toán
Giống như phương pháp chuẩn bằng EDTA phân tích đồng trong dung dịch mạ xianua.
b. Phân tích H2S04
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 10 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 250 ml, cho tiếp 150 ml nước. Dùng dung dịch NaOH 1 N đế chuẩn đến khi kết tủa sinh ra không mất đi là điểm kết thúc.
N: Nồng độ đương lượng dung dịch NaOH / V: Số ml dung dịch NaOH tiêu hao
Chú ý:
Khi chuẩn phải từ từ, đặc biệt khi gần đến điểm kết thúc cần chú ý kết tủa xuất hiện.
3. Phân tích dung dịch mạ đồng piro phôtphat
a. Phân tích đồng
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 1 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 250 ml, cho 100 ml nước, cho 6 giọt chất chỉ thị PAN. Dùng dung dịch EDTA 0,05M để chuẩn, dung dịch từ màu đỏ đến màu xanh lục là điểm kết thúc.
Tính toán
Cu (g/1) = M x V X 0,0635 X 1000
Trong đó:
M: Nồng độ phân tử gam dung dịch EDTA / V: Số ml dung dịch EDTA tiêu hao.
b. Phân tích tổng gốc piro phôtphat
Phương pháp phân tích
Dùng ống hút, hút 1 ml dung dịch mạ cho vào bình tam giác 300 ml, cho 100 ml nước, vài giọt chất chỉ thị PAN. Dùng dung dịch EDTA 0,05M để chuẩn từ màu đỏ đến màu xanh lục là điểm kết thúc. Sau đó cho 10 – 15 ml CH3COOH 1N để pH = 3,8 – 4, cho chính xác 25 ml (CH3COOH)2Zn 0,2M, lúc này dung dịch từ màu xanh lục biến thành màu tím, đun sôi để nguội, rồi cho vào bình định mức 250 ml, cho nước lên vạch khắc độ, lắc đều, lọc qua giấy lọc khô. Lấy chính xác 100 ml dung dịch lọc cho vào bình tam giác 250 ml, cho 10 – 15 ml dung dịch đệm pH = 10. Dùng dung dịch EDTA 0,05M để chuẩn, dung dịch từ màu tím đến màu xanh lục, da cam là điểm kết thúc.
Tính toán
M1: Nồng độ phân tử gam dung dịch (CH3COO)2Zn
V1: Số ml dung dịch (CH3COO)2Zn tiêu hao
M2: Nồng độ phân tử gam dung dịch EDTA
V2: Số ml dung dịch EDTA tiêu hao
n: Sô’ ml dung dịch mạ (tức là 1 ml)
Chú ý:
Cho 10 – 15 ml CH3COOH IN để điều chỉnh pH, phải dùng giấy đo PH chính xác để đo, muốn có pH = 3,8-4 lúc đầu cho 10 ml, sau đó cho dần dần.