Cấu tạo của sơ đồ mạch
Hệ thống điều khiển khí nén được chia thành nhiều mạch (Hình 1). Sơ đồ mạch bao gồm các cấu kiện có chức năng liên quan chặt chẽ với nhau. Trong mỗi sơ đồ mạch các cấu kiện được bố trí và mô tả từ dưới lên trên theo hướng của dòng năng lượng.
Ký hiệu của cấu kiện
Ký hiệu của các phần tử trong sơ đồ mạch được quy định theo khóa trong tiêu chuẩn DIN ISO 1219-2.
Ký hiệu đẩy đủ của một cấu kiện bao gồm 4 phần chính (Hình 2):
- Số của hệ thống (thiết bị, máy)
- Số sơ đổ mạch trong hệ thống
- Mẫu tự nhận dạng (chữ cái mã) của cấu kiện (Bảng 1)
Bảng 1: Mẫu tự nhận dạng cho cấu kiện | |
A | Truyền động, cơ cấu chấp hành (xi lanh…) |
M | Động cơ truyền động (động cơ điện) |
P | Bơm và máy nén khí |
S | Phần từ tín hiệu (van dẫn 3/2) |
V | Van (Van dẫn, van áp suất kép,…) |
Z | Các phẩn tử khác (áp ké, bộ lọc….) |
- Số của cấu kiện
Có thể không cần ghi số hệ thống khi sơ đổ mạch rõ ràng thuộc về một thiết bị hoặc một máy cụ thể. Số của cấu kiện là số thứ tự (số đếm) của phần tử cùng loại trong một mạch. Đổi với thiết bị phát tín hiệu ghi nhận vị trí cuối hành trình của một xi lanh, thì sổ đếm”1 “là vị trí cuối phía sau và số đếm “2” là vị trí cuối phía trước của ti pittông.
Thí dụ vế ký hiệu của các cấu kiện trong sơ đồ mạch: | ||||
Ký hiệu | Số sơđồ mạch | Loai cấu kiện | Sốđếm | Ghi chú |
2A1 | 2 | Xi lanh | 1 | Số đếm có thề bỏ khi chỉ có 1 xi lanh trong sơ đồ mạch |
1V1 | 1 | Van | 1 | Số “1” thường được dành riêng cho van tác chỉnh cùa xi lanh |
2S1 | 2 | Bộ phát tín hiệu | 1 | Só”1″cho vị trí cuối phía sau cùa ti pittông (không chuẩn hóa) |
2S2 | 2 | Bộ phát tín hiệu | 2 | Số “2” cho vị trí cuối phía trước cùa ti pittông (không chuẩn hóa) |
1S3 | 1 | Bộ phát tín hiệu | 3 | Van khởi động, số “3” do đã dùng các số “1” và “2” |
0Z1 | (0) | Đơn vị bảo dưỡng | 1 | “0” mô tả cấc cấu kiện trước sơ đồ mạch |